Những câu hỏi liên quan
Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
16 tháng 8 2019 lúc 10:29

Chọn C.

Giải chi tiết:

P: AABB × aabb → F1:AaBb

F1 × F1: F2: (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb)

Xét các phát biểu:

I sai, tỷ lệ cây hạt vàng,trơn dị hợp chiếm 4/16 = 1/4.

II đúng, tỷ lệ vàng trơn ở F2: 9/16; tỷ lệ AABB là 1/16 → Lần lượt cho các cây hạt vàng, trơn F2 lai phân tích, xác suất thu được đời con 100% hạt vàng, trơn 1/9.

III đúng, các cây vàng trơn có kiểu gen: AABB; AABb, AaBB; AaBb.

Số phép lai cho 100% vàng trơn là: 5

IV đúng, các cây vàng trơn: (1AA:2Aa)(1BB:2Bb) ×(1AA:2Aa)(1BB:2Bb) ↔ (2A:1a)(2B:1b) × (2A:1a)(2B:1b).

→ Tỷ lệ đồng hợp là:  2 3 × 2 3 + 1 3 × 1 3 × 2 3 × 2 3 + 1 3 × 1 3 = 25 81

Bình luận (0)
hang hoang
Xem chi tiết
Shauna
23 tháng 9 2021 lúc 7:36

 Vì cho vàng,trơn x xanh,nhăn thu dc F1 toàn vàng,trơn

=> tính trạng vàng THT so với tính trạng xanh

=> tính trạng trơn THT so với tính trạng nhăn

Quy ước gen: A vàng.                  a xanh

                       B trơn.                    b nhăn

Kiểu gen: vàng,trơn : AABB

                Xanh,nhăn: aabb

P(t/c).     AABB( vàng,trơn).   x.   aabb( xanh,nhăn)

Gp.         AB.                                ab

F1.           AaBb(100% vàng,trơn)

F1 xF1.     AaBb( vàng,trơn).      x.   AaBb( vàng,trơn)

Gf1.        AB,Ab,aB,ab.                    AB,Ab,aB,ab

F2:

undefined     
 Kiểu gen: 9A_B_:3A_bb:3aaB_:1aabb

Kiểu hình:9 vàng,trơn:3 vàng,nhăn:3 xanh,trơn:3 xanhnhăn     

Bình luận (1)
Phan Văn Thiên
Xem chi tiết
Minh Nguyễn
26 tháng 12 2021 lúc 21:11

p vàng, nhăn lai xanh, trơn, F1 thu được 100% vàng, trơn

=> Vàng (A) trội so với xanh (a)

    Trơn (B) trội so với nhăn (b)

Xét F2 :  \(\dfrac{vàng}{xanh}=\dfrac{9+3}{3+1}\) = \(\dfrac{3}{1}\)

=> F1 có KG : Aa (1)

\(\dfrac{trơn}{nhăn}=\dfrac{9+3}{3+1}\) = \(\dfrac{3}{1}\)

=> F1 có KG : Bb (2)

Xét chung các cặp tính trạng : (vàng : trơn)(xanh : nhăn) = 9 : 3 :3 : 1

-> Giống với tỉ lệ bài cho => Các gen phân ly độc lập với nhau

Từ (1) và (2) => F1 có KG : AaBb

P có KG : AAbb   x    aaBB

Sơ đồ lai : ......................

- Biến dị tổ hợp ở F2 so với bố mẹ :  Vàng, trơn và xanh, nhăn

- Ý nghĩa : - Là nguồn nguyên liệu quan trọng trong chọn giống và tiến hóa

                 - Trong tiến hóa : Giúp loài có thẻ sống ở những môi trường khác nhau  

                 - Trong chọn giống : Cung cấp cho con người nguồn nguyên liệu đa dạng để chọn lựa giống phù hợp với nhu cầu sản xuất của mình

Bình luận (0)
Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
17 tháng 2 2018 lúc 12:24

Lời giải

Cho PTC: hạt vàng - vỏ trơn x hạt xanh- vỏ nhăn, thu được F1  100% hạt vàng - vỏ trơn => cây F1 dị hợp hai kiểu gen Aa,Bb

ð F2 có hạt xanh vỏ nhăn :  aabb = 0,16 =0,4 x 0,4 =>giao tử liên kết là ab =>f hoán vị = 0,2

ð Ta có  cơ thể  F1 hoán vị gen có :

AB = ab = 0.4 ; aB = Ab = 0.1 

Ta có 

Aa, Bb = 0.4 x0.4 x 2 + 0.1 x0.1 x2 = 2 ( 0.16 + 0.01) = 0.34 

Số lượng cây hạt vàng vỏ trơn dị hợp hai cặp gen ở F2 là : 

0.34 x 1000 = 3400

Đáp án D

Bình luận (0)
Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
19 tháng 2 2017 lúc 5:04

Chọn C

A vàng; a xanh; B trơn ; b nhăn.

P: AABB x aabb

F1: AaBb

F1 x F1 à F2

  I. Ở F2 cây hạt vàng, trơn dị hợp 2 cặp gen chiếm tỷ lệ  4 9  à sai, vàng trơn dị hợp = 4/16

  II. Lần lượt cho cây hạt vàng, trơn F2 lai phân tích, xác suất thu được đời con 100% hạt vàng, trơn là 1 9 à đúng

A-B- ở F2 lai phân tích

A-B- x aabb à 100% vàng trơn à AABB x aabb

Mà xs AABB = 1/9

  III. Cho các cây hạt vàng, trơn F2 giao phấn với nhau, xuất hiện 5 phép lai thu được kiểu hình 100% hạt vàng trơn. à đúng

A-B- x A-B-

Các phép lai cho 100% vàng trơn

AABB x AABB

AABB x AaBb

AABB x AABb

AABB x AaBB

AaBB x AABb

  IV. Cho các cây hạt vàng, trơn F2 giao phấn với nhau, xác suất thu được cây có kiểu gen đồng hợp chiếm ti lệ 25 81 à đúng

A-B- x A-B-

(AB = 4/9; Ab = aB = 2/9; ab = 1/9)

à con đồng hợp = 25/81

Bình luận (0)
Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
20 tháng 5 2018 lúc 16:03

Đáp án B

F 1 thu được tỉ lệ 3 vàng trơn : 1 vàng nhăn : 3 xanh trơn : 1 xanh nhăn

Xét thấy:

Vàng: Xanh = 1: 1 => P: Aa   x  aa =>  F 1 : 1Aa:1aa

Trơn: Nhăn =3 : 1 => P:  Bb  x  Bb => F 1 :1BB:2Bb:1bb.

=> P: Vàng trơn  x  Xanh trơn

            AaBb           aaBb

=> Tỉ lệ xanh, trợn đồng hợp (aaBB) = 1/2.1/4=1/8.

Bình luận (0)
thành cát
Xem chi tiết
ngAsnh
27 tháng 11 2021 lúc 22:16

Các biến dị tổ hợp: Vàng, nhăn và xanh, trơn

Bình luận (0)
Đào Tùng Dương
27 tháng 11 2021 lúc 22:12

Tham khảo ạ :

 

Quy ước gen:

A:hạt vàng                  B;vỏ trơn

a:hạt xanh                   b:vỏ nhăn

Cá thể cây đậu hà lan hạt vàng, vỏ trơn thuần chủng mang kiểu gen:AABB

Cá thể cây đậu hà lan hạt xanh , vỏ nhăn mang kiểu gen:aabb

Sơ đồ lai.

P:AABB ✖ aabb

Gp: AB        ↓ ab

F1:Kg:AaBb

Kh:100%hạt vàng, vỏ trơn

Sơ đồ lai F1

F1:AaBb ✖ AaBb

Gp:AB:Ab:aB:ab    AB:Ab:aB:ab

F2:Kg:AABB:AABb:AaBB:AaBb

           AABb:AAbb:AaBb:Aabb

           AaBB:AaBb:aaBB:aaBb

           AaBb:Aabb:aaBb:aabb

Kh:9 vàng trơn;3 vàng nhăn;3 xan trơn;1 xanh nhăn

Bình luận (0)
Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
16 tháng 11 2017 lúc 6:04

Chọn C

A vàng; a xanh; B trơn; b nhăn

Vàng trơn x vàng trơn à F1: 3 vàng trơn: 1 vàng nhăn và có KG dị hợp 2 cặp gen

à P: AABb x AaBb à F1: (1AA: 1Aa) x (1BB: 2Bb: 1bb)

  1. Nếu cho F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau, F2 sẽ có kiểu hình hạt xanh, nhăn chiếm tỉ lệ là 1,5625%. à đúng

F1: 1AABB: 2AABb: 1AAbb: 1AaBB: 2AaBb: 1Aabb ngẫu phối

  2. Trong số hai cây đem lai, có một cây mang kiểu gen AaBB à sai

  3. Nếu cho các cây vàng, nhăn ở F1 tự thụ phấn qua một thế hệ, đời con sẽ có kiểu hình là: 7 vàng, nhăn : 1 xanh, nhăn. à đúng,

Vàng nhăn F1: 1AAbb; 1Aabb tự thụ

à F2: aabb = 1/8

  4. Thế hệ F1 có 8 kiểu gen khác nhau. à sai

Bình luận (0)
Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
12 tháng 6 2017 lúc 17:49

Lời giải: Ta có kiểu hình phân li 3:3:1:1 = (3:1)(1:1)

=>Trong phép lai có 8 tổ hợp = 4 x 2 => Một cá thể dị hợp hai cặp gen , các thể còn lại dị hợp 1 cặp gen

=> Cây đem lai với F1 dị hợp 1 cặp: Aabb hoặc aaBb.

Chọn A.

Bình luận (0)